Công văn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do UBND tỉnh Điện Biên ban hành
Xem: 85 | Tải về: 81Công văn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Xem: 79 | Tải về: 48SỐ VĂN BẢN : 03/2014/TT-BTTTT | |
TRÍCH YẾU NỘI DUNG | Thông tư Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT |
Ngày ban hành | 10/03/2014 |
Loại văn bản / tài liệu | Thông tư |
Là công văn (văn bản) | Công văn (văn bản) đến |
Đơn vị / phòng ban | Phòng Đào tạo Tin học |
Lĩnh vực (theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm) | Công nghệ thông tin |
Người ký duyệt | Bộ trưởng Nguyễn Bắc Son |
Cơ quan / đơn vị ban hành | Bộ Thông tin Truyền thông |
Xem : 385 | Tải về : 266 Tải về |
Nội dung chi tiết |
Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin ______________
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT), bao gồm: a) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản; b) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao. 2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến hoạt động đánh giá kỹ năng sử dụng CNTT. Điều 2. Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT 1. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau: a) Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01). b) Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01). c) Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01). d) Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01). đ) Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01). e) Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01). 2. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 09 mô đun sau: a) Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02). b) Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02). c) Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02). d) Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02). đ) Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02). e) Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02). g) Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02). h) Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02). i) Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02). 3. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản phải đáp ứng yêu cầu của tất cả các mô đun quy định tại Khoản 1 Điều này. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao phải đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, đồng thời đáp ứng yêu cầu của tối thiểu 03 mô đun trong số các mô đun quy định tại Khoản 2 Điều này. Điều 3. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 4 năm 2014. Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để kịp thời giải quyết./. |